Sàn phẳng là gì? Ưu, nhược điểm? Hướng dẫn thi công, Báo giá?

Mục Lục

Sàn phẳng là gì? Ưu điểm và nhược điểm của sàn VRO. Tại sao nên sử dụng phương pháp thi công này trong xây dựng công trình? Cấu tạo và 8 bước thi công sàn xốp VRO. Cùng VRO Group tìm hiểu và có cái nhìn khách quan hơn về chủ đề dưới bài viết dưới đây.

✅ Công nghệ ⭐ Sàn phẳng lõi xốp
✅ Thiết kế ⭐ Vượt nhịp
✅ Thi công ⭐ Nhanh chóng
✅ Chất liệu ⭐ EPS

Sàn phẳng là gì?

Sàn phẳng hay còn biết tới cái tên là sàn không dầm, sàn vượt nhịp, sàn nấm, phương pháp xây dựng này sẽ giúp cho trần nhà phẳng hơn (không vướng dầm), tạo không gian lớn. Còn theo thuật ngữ xây dựng thì đây là mẫu sàn bê tông cốt thép hai phương toàn khối mà không sử dụng dầm cao. Khi đó toàn bộ tải trọng sàn sẽ truyền trực tiếp qua cột.

Loại sàn này hiện được sử dụng để thi công các công trình như nhà cao tầng, chung cư, trung tâm thương mại,… với yêu cầu về không gian sử dụng, chiều cao thông thủy lớn.

Hiện nay sàn phẳng (sàn nấm) có 4 loại chính:

  • Sàn nấm phẳng
  • Sàn nấm có mũ cột
  • Sàn nấm có bản đầu cột
  • Sàn nấm có cả mũ cột và bản đầu cột

cấu trúc cơ bản sàn nấm

Sàn phẳng VRO có đặc điểm như thế nào?

Cấu tạo

Sàn phẳng S-VRO thực chất là hệ sàn – dầm chìm. Trong đó hệ thép ziczac liên kết thép sàn trên dưới, khi đổ bê tông sẽ tạo thành hệ dầm chìm trực giao nằm hoàn toàn trong sàn.

Tạo khối rỗng

  • Xốp chống cháy EPS dạng khối vuông
  • Định vị bằng các khung thép không gian
Thép chịu lực
  • 2 Lớp thép sàn trên & dưới
  • Hệ thanh ziczac hình sin liên kết hai lớp thép sàn

Đổ Bê tông

  • Bê tông liên kết tạo thành hệ sàn & dầm chìm chữ I
  • Hệ kết cấu toàn khối ổn định.

Ưu điểm của sàn phẳng 

Một số ưu điểm khi sử dụng sàn phẳng VRO như:

Sàn phẳng có nhiều ưu điểm vượt trội
  • Sàn phẳng giúp tối ưu không gian kiến trúc
  • Giảm chiều cao từng tầng, tiết kiệm vật liệu và năng lượng
  • Tăng được số tầng, tăng hệ số sử dụng đất, tăng hiệu quả sử dụng công trình
  • Sàn vượt nhịp lớn tới 20m
  • Cốp pha đơn giản, thi công nhanh và gọn gàng
  • Giảm khối lượng công tác hiện trường
  • Tăng khả năng chịu lực.
  • Sử dụng vật liệu thân thiện môi trường
  • Không cần trần giả, cách âm, cách nhiệt rất tốt
  • Giảm khối lượng hoàn thiện

Nhược điểm

Ngoài những ưu điểm thì các mẫu sàn phẳng cũng có một số nhược điểm như:

  • Chưa nhiều người hiểu sâu sắc về sự làm việc của kết cấu sàn VRO, nhiều nhà thầu thiết kế, thi công, giám sát chưa đủ chuyên môn và kinh nghiệm để đảm bảo chất lượng công trình, ..vì vậy cần có kỹ thuật VRO giám sát và hướng dẫn thi công.
  • Chi phí nhân công ở Việt Nam còn thấp vì vậy nhiều chủ đầu tư chưa chú trọng đến vấn đề tiết kiệm nhân lực và thời gian thi công bằng việc tiết kiệm vật liệu, mặc dù tiết kiệm vật liệu thường đồng hành với việc tăng rủi ro cho công trình;
  • Tâm lý ngại áp dụng cái mới của người sử dụng trong nước.

Hướng dẫn thi công sàn phẳng VRO

Các bước thi công sàn phẳng trong thực tế

Quy trình thi công của sàn phẳng không dầm VRO cũng tương tự như thi công sàn dầm truyền thống. Dưới đây là 8 bước trong quy trình thi công sàn phẳng không dầm VRO:

  • Bước 1: Lắp dựng coppa sàn
  • Bước 2: Lắp đặt thép sàn lớp dưới
  • Bước 3: Thi công lắp đặt tấm S-VRO
  • Bước 4: Thi công lắp đặt thép sàn lớp trên
  • Bước 5: Thi công chống nổi chống bềnh
  • Bước 6: Thi công điện nước
  • Bước 7: Thi công công tác đổ bê tông
  • Bước 8: Bảo dưỡng bê tông

Công trình sàn phẳng cho công ty công nghệ 44

Hình ảnh thi công thực tế công nghệ sàn phẳng không dầm VRO

Hướng dẫn thi công bằng video sàn phẳng VRO

Sàn phẳng VRO được sản xuất hoàn chỉnh tại nhà máy của VRO và vận chuyển đến chân công trình bàn giao cho chủ đầu tư hoặc VRO tổ chức sản xuất ngay tại khu vực dự án.

Chứng nhận về tiêu chuẩn của sàn phẳng không dầm S-VRO

VRO Group sản xuất và cung cấp các sản phẩm tấm panel sử dụng cho sàn phẳng S-VRO. Sản phẩm được sản xuất hoàn chỉnh tại nhà máy của VRO và vận chuyển đến chân công trình bàn giao cho chủ đầu tư hoặc VRO tổ chức sản xuất ngay tại khu vực dự án.

  • Sản xuất theo đúng quy trình, quản lý chất lượng chặt chẽ
  • Vật liệu đầu vào có xuất sứ rõ ràng, chứng nhận nguồn gốc

Chứng nhận chất lượng sàn phẳng không dầm

Báo giá sàn phẳng VRO trên toàn quốc

Sàn phẳng được thiết kế dựa theo bản vẽ cụ thể của từng công trình. Từng loại công trình khác nhau sẽ ứng với từng công nghệ sàn phẳng VRO khác nhau. Dưới đây là bảng giá tham khảo về công nghệ sàn xốp VRO.

Sàn phẳng VRO có giá xây dựng riêng sàn không cột (bao gồm bê tông, thép và sản phẩm VRO) dự kiến như sau:

  • Khẩu độ dưới 5m: 800.000đ/m2 sàn
  • Khẩu độ dưới 7m: 900.000đ/m2 sàn
  • Khẩu độ dưới 9m: 1.000.000đ/m2 sàn
  • Khẩu độ dưới 11m: 1.100.000đ/m2 sàn
  • Khẩu độ dưới 13: 1.250.000đ/m2 sàn
  • Khẩu độ dưới 15: 1.450.000đ/m2 sàn

Hỏi đáp cơ bản nhất về sàn phẳng

1. Công nghệ này đã được kiểm định chất lượng chưa?

Công nghệ này đã được Bộ Xây dựng cho phép đưa vào các công trình Xây dựng

sàn phẳng, sàn phẳng không dầm, sàn lõi xốp vro, sàn xốp, sàn nhẹ, sàn không dầm, sàn xốp, sàn, sàn nào tốt nhất, xây dựng, kiến thúc, thi công, vro, s-vro, sàn nào tốt, san xop, sàn lõi xốp, kiến trúc nhà đẹp, nhà đẹp, mẫu nhà đẹp, sàn vượt nhịp lớn, sàn lõi rỗng, sàn vro, vro group, sàn hộp, sàn chậu, kiến trúc, sàn xây dựng, sàn vượt nhịp, sàn ô cờ, móng bè, móng hộp

2. Các tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu được sử dụng để thiết kế và thi công theo giải pháp sàn phẳng lõi xốp S-VRO:

Áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam cho bê tông cốt thép.

  • TCVN 5574-2012 kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, tiêu chuẩn thiết kế;
  • TCVN 2737-1995 tải trọng và tác động, tiêu chuẩn thiết kế;
  • TCVN 9391-2012 lưới thép hàn dùng trong kết cấu BTCT, tiêu chuẩn thiết kế thi công;
  • TCVN 4453:1995 về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối, quy phạm thi công và nghiệm thu
  • Các tiêu chuẩn khác có liên quan …

3. Sàn VRO chịu tải trọng được bao nhiêu tấn/m2? Vượt nhịp tối đa bao nhiêu m? Console (công xôn) tối đa bao m?

  1. Sàn VRO chịu lực được tối đa 3 tấn/m2, cụ thể sẽ tùy thuộc vào đầu bài thiết kế.
  2. Sàn vượt nhịp tối đa 20m, console tối đa 4-5m.
  3. Thực tế VRO đã thi công và đưa vào sử dụng:
  • Nhịp 18m (Khách sạn Long Thành – Thanh Hóa)
  • Tải trọng lớn nhất là 1.8 tấn/m2 (Vinsmart – Hòa Lạc)
  • Console 3.7m không đối trọng (Homestay Ba Vì), Console 4-4.5m ở rất nhiều công trình khác.

4. Thiết kế sàn S-VRO với bước cột/nhịp bao nhiêu là hiệu quả?

Sàn S-VRO hiệu quả kinh tế nhất cho sàn có khẩu độ vượt nhịp từ 6 – 12m, và có thể vượt nhịp tối đa 20m.

5. Nhịp 10m – 15m thì chiều dày sàn bao nhiêu?

  • Đối với sàn nhịp lớn trên 10m thì kết cấu cần căn cứ vào: thiết kế kiến trúc, loại công trình … thì mới có thể đưa ra con số cụ thể.
  • Để đảm bảo về kinh tế thì các công trình nhịp lớn VRO thường làm sàn mỏng kết hợp với nấm cao. Phòng thiết kế sẽ tính toán kiểm tra võng sàn rồi mới chốt phương án sàn.

6. Khối lượng bê tông sử dụng cho sàn VRO được tính như thế nàoBê tông sử dụng với sàn VRO là bê tông thông thường hay bê tông chuyên dụng?

  • Trong file báo giá VRO gửi tới khách hàng sẽ có tính toán khối lượng bê tông cần cho sàn.
  • Bê tông sử dụng cho sàn VRO là bê tông trộn tay hoặc bê tông thương phẩm, Mác bê tông tối thiểu là M250.
  • Đối với công trình yêu cầu M300 trở lên (đối với nhịp >8m) thì nên dùng bê tông thương phẩm vì bê tông trộn tay rất khó kiểm soát mác và không đạt được mác >M300.

7. Giải pháp lắp đặt hệ thống M&E cho sàn phẳng S-VRO, cách xử lý ống xuyên sàn:

Nhà thầu nên chạy ống dưới sàn rồi đóng trần hoặc dồn vào lỗ kỹ thuật để đảm bảo độ dốc, thoát và thuận tiện cho việc sửa chữa sau này.

Trường hợp chạy ống trong sàn thì:

  • Các ống M&E được đặt vào các khe sườn dầm, sau khi đi thép sàn lớp dưới. Cách này giúp thuận tiện trong quá trình thi công và không ảnh hưởng đến kết cấu sàn.
  • Ống xuyên sàn được đặt chờ sẵn trước khi đổ bê tông hoặc khoan tạo lỗ xử lý chống thấm sau.
  • Tất cả các vị trí chạy ống cần có biện pháp gia cường xung quanh.

8. Độ dày bê tông và xốp trong sàn là bao nhiêu?

Độ dày của xốp trong sàn và chiều dày sàn thay đổi tùy theo bước cột. Thông thường, sàn VRO đảm bảo bê tông lớp trên và dưới là 60 đến 80mm; còn lại là phần xốp chiếm chỗ trong sàn.

9. Việc khoan cắt, bắt ty treo có đụng vào xốp không? Sàn có treo được vật nặng được không?

  • Tấm sàn S-VRO có sườn đặc bao quanh khối hộp xốp vuông, vùng bê tông mặt dưới sàn có chiều dày từ 60-80mm. Do đó việc khoan cắt, bắt ty treo hệ thống ống kỹ thuật vào vùng bê tông mặt dưới sàn không gây ảnh hưởng khả năng chịu lực của sàn và của ty treo.
  • Sàn có thể khoan treo đồ như sàn thông thường, có thể treo được các vật nặng như điều hòa âm trần, đường ống cứu hỏa…

10. Sàn VRO thi công xong có khoan, cắt đục sàn được không, có ảnh hưởng kết cấu không?

Sàn VRO thi công xong có thể khoan rút lõi, đục sàn…; nếu cần đục lỗ lớn (VD: thang bộ, thang máy…) thì cần đục rộng ra và làm dầm bo xung quanh để bo lỗ và chống xé (VRO sẽ hỗ trợ thiết kế phần này).

Ngoài ra, còn rất nhiều giải đáp thắc mắc mà chúng tôi đã nhận được từ khách hàng. Mời Quý vị tham khảo Bộ câu hỏi – Trả lời đầy đủ về Thiết kế, thi công, sử dụng, chi phí…

Xem thêm: Hỏi – đáp sàn phẳng (Giải đáp từ nhà sáng chế sàn phẳng VRO)

Giới thiệu về VRO Group

Công ty Cổ phần Xây dựng VRO được thành lập và hoạt động từ ngày 16/11/2005 bởi đội ngũ Tiến sỹ, Thạc sỹ, Kỹ sư là giảng viên của trường Đại học Xây dựng với nhiều kinh nghiệm trong công tác tư vấn và xây dựng công trình.

Qua hơn 15 năm không ngừng nỗ lực hoàn thiện và phát triển, với hàng nghìn dự án, công trình đã triển khai thành công, đến nay VRO tiếp tục là lựa chọn tin cậy của khách hàng trong việc cung cấp các giải pháp về công nghệ.

Đặc biệt về lĩnh vực tư vấn thiết kế – thiết kế kết cấu; thi công xây dựng; nghiên cứu phát triển công nghệ và vật liệu mới phục vụ cho ngành xây dựng tiêu biểu là sàn vượt nhịp lớn (Sàn lõi xốp S-VRO), Gạch bê tông lõi xốp (G-VRO), và các sản phẩm khác…

Trên đây là thông tin cơ bản về sàn phẳngVRO Group đã tổng hợp. Nếu có nhu cầu hay thắc mắc nào hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *